Nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp phù hợp với định hướng cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; có lợi thế so sánh và năng lực cạnh tranh vượt trội so với các sản phẩm nông nghiệp khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế; có tiềm năng về quy mô và tốc độ tăng trưởng ở thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế; thu hút được các nguồn lực đầu tư để tạo ra các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm, gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm; thu hút lao động trong nông nghiệp, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động; có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
Ngày 23/6/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 1625/QĐ-UBND , gồm các ngành hàng, sản phẩm như: Cây công nghiệp (cao su); cây lúa; cây ăn quả (Bưởi, cam, quýt, chanh, chuối, măng cụt); nhóm Rau, củ, quả, nấm các loại; nhóm Hoa, cây cảnh; cây dược liệu; gia súc; gia cầm…
1. Đối tượng áp dụng
- Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
- Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
- Doanh nghiệp.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Chính sách hỗ trợ liên kết
Đối với các ngành hàng, sản phẩm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 23/6/2020, sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, các hình thức liên kết như sau: Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Liên kết sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
(1) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
(2) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng
(3) Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
Ngoài phần hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết tại quy định trên, các bên tham gia liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện nội dung sau:
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông:
+ Hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn.
+ Hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ cao, mức hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng/mô hình.
+ Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô hình.
+ Hỗ trợ 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành.
Số lượng mô hình xây dựng trên cơ sở quy mô dự án được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường:
+ Hỗ trợ đào tạo nghề: Các đối tượng tham gia các lớp đào tạo nghề nông nghiệp được hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
+ Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo kỹ thuật:
Đối tượng nhận chuyển giao khoa học kỹ thuật - công nghệ: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, học tập mô hình khuyến nông theo quy định hiện hành.
Đối tượng chuyển giao khoa học kỹ thuật - công nghệ: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông; hỗ trợ 100% chi phí giảng viên, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ 50% chi phí về giống, vật tư thiết yếu và 100% chi phí bao bì, nhãn mác sản phẩm (Gồm: thiết kế, in ấn, nhãn mác và tem truy xuất nguồn gốc điện tử) không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã. Tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới. Tổng mức hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng/dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ 40% chi phí áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
+ Hỗ trợ chi phí áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP và các hình thức sản xuất nông nghiệp tốt khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận). Bao gồm:
Hỗ trợ 100% chi phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông, lâm, thủy sản áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ một lần kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn. Mức hỗ trợ không quá 45 triệu đồng/giấy chứng nhận.
+ Hỗ trợ chi phí tư vấn và chứng nhận áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, các hệ thống quản lý tiên tiến, gồm: ISO 9001, ISO 14001, ISO/IEC 27001, ISO 26000, SA 26000, SA 8000, ISO 50001, ISO/IEC 17025. Mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/hệ thống.
5. Phân cấp hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Việc phân cấp hỗ trợ liên kết cũng được Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Theo đó, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi thực hiện giới hạn trong một huyện, thị xã, thành phố, có tổng kinh phí đầu tư dưới 05 tỷ đồng/dự án hoặc kế hoạch đề nghị liên kết được phê duyệt và ngân sách nhà nước hỗ trợ liên kết được cân đối toàn bộ từ nguồn ngân sách cấp huyện quản lý.